Cấu trúc đề thi môn Toán vào lớp 6
Thời gian làm bài: 60 phút .
Hình thức tự luận. Thang điểm 10.
Cấu trúc đề kiểm tra: Đề kiểm tra bao gồm 2 phần: (Trọng tâm chương trình: sách giáo khoa lớp 5).
* Phần 1: Từ 3 đến 4 câu, xoay quanh một số bài toán về số tự nhiên, số thập phân như: quan hệ giữa các hàng trong một số; So sánh số; Số và chữ số; Tìm số theo điều kiện của chữ số. Một số bài toán về các phép tính; Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các phép tính; Điền chữ số trong phép tính; Biểu thức và tính giá trị biểu thức.
* Phần 2: Từ 2 đến 3 câu bao gồm:
+ Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
+ Toán về chuyển động đều
+ Toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
+ Toán giải bằng phương pháp “khử”
+ Bài toán giải bằng cách “tính ngược từ cuối lên”
+ Toán có nội dung hình học.
Cấu trúc đề thi môn Tiếng Việt vào lớp 6
1. Thời gian làm bài: 60 phút.
2. Hình thức: tự luận (viết)
3. Thang điểm 10.
4. Cấu trúc đề thi: Nội dung đề thi tập trung vào chương trình lớp 4 và lớp 5, bao gồm 2 phần, cụ thể như sau:
Phần 1: Luyện từ và câu (2 điểm): Kiến thức Tiếng Việt, bao gồm:
a) Từ: Cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; từ láy, từ ghép); Nghĩa của từ (từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ tượng thanh, từ tượng hình); Các biện pháp nhân hóa và so sánh; Từ loại Tiếng Việt (danh từ, động từ, tính từ; đại từ) và quan hệ từ.
b) Câu: Các thành phần của câu; Các kiểu câu theo cấu tạo (câu đơn, câu ghép); Các kiểu câu chia theo mục đích nói (câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến);
c) Dấu câu và liên kết câu trong một bài văn, đoạn văn.
Phần 2: Tập làm văn (8 điểm): Kĩ năng sử dụng Tiếng Việt và phát triển tư duy, bao gồm:
a) Viết một bài văn về các thể loại: Miêu tả (tả đồ vật, tả cây cối, tả con vật, tả cảnh, tả người) hoặc Kể chuyện.
b) Giải bài tập về cảm thụ văn học./.
Cấu trúc đề thi môn Tiếng Anh vào lớp 6
Thời gian làm bài: 40 phút.
Hình thức: Kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, Thang điểm 10 .
(Trọng tâm chương trình: sách Tiếng Anh lớp 5, Nhà xuất bản Giáo dục).
Cấu trúc đề kiểm tra:
Phần I: LISTENING ( 10 phút; 16 câu; 4 điểm)
1). Listen and match
2). Listen and tick
3). Listen and circle
4). Listen and complete
Phần II: SPEAKING ( 15 phút; 6 câu; 3 điểm)
1). Look, say and write
2). Look, answer and write
Phần III: READING AND WRITING ( 15 phút; 6 câu; 3 điểm)
1). Jumple words
2). Fill words
3). Write sentences
Thu Cúc